top of page
Writer's pictureKoreainourstories

HỌC TIẾNG HÀN QUA PHIM “도깨비”

Updated: Aug 30, 2020

Mở đầu cho chuyên mục học tiếng Hàn qua phim ngày hôm nay chúng mình sẽ gửi đến các bạn một phân cảnh ngắn trong bộ phim “Yêu tinh” (도깨비) đã từng ghi dấu ấn sâu đậm trong lòng các tín đồ yêu thích điện ảnh Hàn Quốc trong mấy năm trở lại đây. Cùng xem và ghi lại từ mới và những biểu hiện ngữ pháp được sử dụng trong video nhé~


[Lời thoại tiếng Hàn]

은탁 : 나 사랑하긴 했어요? 아니에요? 그것조차 했어요?

김신 : 그것까지 하라고 했으면 좋겠어. 그런 허락 같은 핑계가 생겼으면 좋겠어. 그 핑계로 내가 계속 살아있었으면 좋겠어. 너와 같이.


[Lời dịch]

은탁: Chú có từng yêu tôi không? Không sao? Ngay cả việc đó cũng không làm được sao?

김신 : Tôi đã mong em yêu cầu tôi làm việc đó. Tôi đã mong đó giống như một cái cớ được cho phép vậy. Giá mà tôi có thể dựa vào cái cớ ấy tiếp tục sống thì tốt . Cùng với em ......


[Từ vựng]


허락 (N) : sự cho phép

허락하다 (V) : cho phép làm gì # 허락되다/ 허락받다 (V ) : được phép làm gì

핑계 (N) : sự viện cớ, biện minh

핑계(를) 대다 ( V) : viện cớ

(아/가) 생겼다 ( 활용형 : 생겼다) : xuất hiện, nảy sinh


[Ngữ pháp]


1 . V/A 기는 하다

- Thường dùng dưới dạng –기는 하지만 , -기는 하는데/ 한데 để thừa nhận hay đồng tình với lời nói, ý kiến của đối phương ở vế trước nhưng vế sau lại đưa ra sự phủ định về một điều gì đó, tương đương với nghĩa “.....thì cũng có .....nhưng......”. 지만 và ㄴ/는데 giúp làm nổi bật hơn nội dung tương phản với điều được nhắc đến ở vế trước.

- Ngoài ra cũng có thể dùng dưới dạng “-기는 -지만” , khi đó sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần.

- Trong văn nói có thể rút gọn 기는 thành 긴

- Hình thức quá khứ chia ở dạng -기는 했다 , tương lai dùng -기는 하겠다/ -기는 할 것이다.

Ví dụ :

가 : 밥 먹었어요?

나 : 아까 먹기는 했지만 아직 배가 고파요.

( A : Cậu đã ăn cơm chưa vậy?

B : Ban nãy tôi đã ăn rồi đấy nhưng vẫn đói. )

그 옷이 예쁘긴 한데 너무 비싸서 못 샀어요.

Cái áo đó đẹp thì cũng đẹp đấy nhưng vì quá đắt nên đã không thể mua.

이 책을 몇 번 정도 읽기는 읽었지만 무슨 내용인지 잘 모르겠어요.

Cuốn sách này đọc thì cũng đã đọc mấy lần rồi đó nhưng vẫn không hiểu rõ nội dung là gì.

Chú ý : Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất

저는 말이 많기는 많지만 동생은 말이 없어요. ( X )

=> 저는 말이 많지만 동샌은 말이 없어요. ( O )

Tôi thì nói nhiều nhưng em tôi thì nói ít.


2. Cấu trúc phủ định안 V/A (Phần này các bạn có thể xem lại trong bài phân biệt các cấu trúc phủ định của chúng mình trước đây nhé)


3. N 조차

- Dùng để diễn tả tình huống người nói mong đợi nhất, đến ngay cả cái cơ bản nhất cũng không được thì nói gì đến cái khác.

- Thường sử dụng trong câu mang ý nghĩa tiêu cực

- Có thể kết hợp với – 은/는 커녕 diễn tả diễn tả ý phủ định của vế trước, là thêm vào cấp độ nhấn mạnh (trầm trọng) hơn ở vế sau, tương đương nghĩa “đừng nói chi/ chẳng những không……mà còn….”

N 은/는 커녕 N 조차

V/A 기는 커녕 N조차


Ví dụ :

오늘 해야하는 일이 많아서 식사할 시간조차 없어요.

Hôm nay vì quá nhiều việc phải làm mà ngay cả thời gian ăn uống cũng chẳng có.


코로나19 발병 현황때문에 해외여행을 가기는커녕 국내여행조차 가기 힘들 것 같아요.

Vì tình hình phát dịch Covid 19 mà ngay cả du lịch trong nước còn khó khăn chứ đừng nói gì đến du lịch nước ngoài.


4. V/A 았/었으면 좋겠다

- Diễn tả mong ước một việc nào đó xảy ra trái với hoàn cảnh thực tế, tương đương “nếu/ giá mà....thì tốt/ ước gì” . So với –(으)면 좋겠다 thì -았/었으면 좋겠다 mang tính nhấn mạnh việc khó thành hiện thực hơn.

- Có thể thay thế 좋겠다 bằng 싶다, 하다 tuy nhiên -좋겠다nhấn mạnh ý nghĩa mong ước hơn.


Ví dụ :

25살전에 내가 사랑하는 사람과 결혼할 있었으면 좋겠어요.

Giá như tôi đã có thể kết hôn với người mình yêu trước 25 tuổi thì tốt (sự thực là hiện tại vẫn chưa kết hôn )


5. N와/과

- Nối giữa hai hay nhiều danh từ với nhau “và” N1와/과 N2

- Kết hợp với 같이/함께 cùng danh từ chỉ người để diễn tả nghĩa “Làm cái gì cùng với ai” N와/과 같이/함께 V


Ví dụ :

이번 주 화요일과 목요일에 학교에 한국어 수업이 있어요.

Thứ ba và thứ năm tuần này tôi có tiết học tiếng Hàn ở trường.


올해 여름 방학에 다낭에서 가족과 같이 여행하려고 해요.

Tôi định đi du lịch Đà Nẵng cùng với gia đình vào kỳ nghỉ hè năm nay.

66 views0 comments

Comments


bottom of page