Nếu thường xuyên theo dõi các chương trình giải trí của Hàn Quốc hẳn mọi người cũng không còn xa lạ gì với cách nói giản lược các cụm từ dài vốn đã quen thuộc trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người Hàn. Ban đầu các cụm từ viết tắt này chủ yếu được người trẻ sử dụng nhưng dần dần chúng càng trở nên phổ biến hơn trong nhiều môi trường giao tiếp khác nhau . Vì thế để bắt kịp xu hướng phát triển của từ vựng cũng như biết cách áp dụng chúng vào trong giao tiếp một cách tự nhiên như người bản xứ thay cho lối nói rập khuôn cứng nhắc như trên sách vở thì trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng K.I.O.S giải nghĩa nhanh một số cụm từ tiêu biểu dưới đây nhé.
1. 갑분싸
Giải thích cụ thể hơn về mặt ý nghĩa thì từ này được dùng nhiều trong hai trường hợp phổ biến như sau:
- Khi bạn phát biểu hoặc nói lạc đề trong cuộc trò chuyện về chủ đề chung nào đó và mọi người không biết phải phản ứng như thế nào với hành động của bạn nên không khí đột nhiên trở nên im lặng.
- Khi cuộc hội thoại đang diễn ra rất vui vẻ, sôi nổi thì tự nhiên có một người nói những lời mang tính ác ý nào đó làm câu chuyện bị ngắt quãng, bầu không khí trở nên lạ lùng, trầm lắng hơn.
2. 혼밥
Nhắc đến cụm từ 혼밥 người ta sẽ nghĩ ngay đến “Chủ nghĩa độc thân” (독신주의) – một nét văn hóa mới đặc trưng của giới trẻ Hàn Quốc trong những năm trở lại đây. Những người chọn lối sống làm tất cả mọi thứ đều một mình như từ thói quen ăn uống, sinh hoạt cũng như giải trí hàng ngày này thường được gọi với cái tên là 혼족 – 혼 trong 혼자(một mình) và 족 (chỉ một nhóm người). Trong số những cụm từ miêu tả đặc điểm chính dễ nhận thấy của nhóm người này không chỉ có 혼밥 như chúng mình đã giải nghĩa phía trên mà còn có một số biểu hiện liên quan khác bao gồm : 혼술 = 혼자술을 먹는다(uống rượu một mình), 혼영 = 혼자 영화를본다 (xem phim một mình), 혼행 = 혼자 여행을가다 (đi du lịch một mình), 혼놀= 혼자 놀다(vui chơi giải trí một mình) vv…vv…
Còn khi dùng dưới dạng danh từ chỉ người thay vì hành động chúng mình có thể dùng cụm từ “혼바비언 = 혼자서 밥을 먹는 사람/ 혼자 밥 먹기를 즐기는 사람 (người dùng bữa một mình, người thích ăn cơm một mình) trong đó đuôi ~비언 vốn dĩ xuất phát từ ~이언 (được phiên âm từ hậu tố ~ian trong tiếng Anh mang nghĩa là “người”) nhưng để phát âm thuận miệng hơn người Hàn đã đẩy phụ âm cuối “ㅂ” trong từ “밥” sang nguyên âm sau để cấu tạo thành từ như trên.
(Không khó để bắt gặp những mô hình quán ăn, nhà hàng dành cho một người với biển hiệu “Bạn luôn được chào đón dù chỉ một mình” trên khắp các con phố lớn nhỏ của Hàn Quốc)
3. 취존
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Cậu thích ai nhất trong số các diễn viên Hàn Quốc?
B: Tớ thích Lee Min Ho nhất. Anh ấy thật sự rất có sức hút
A: Thật á? Tớ nghĩa là điểm nhấn quan trọng nhất của một diễn viên là diễn bằng ánh mắt. Tớ đã xem nhiều phim có Lee Min Ho đóng rồi nhưng mà diễn bằng ánh mắt dở mà.
B: Cậu tôn trọng sở thích của tớ một chút được không? Từ trước đến giờ anh ấy cũng nhận được nhiều giải thưởng về diễn xuất lắm nhé. Dù ai nói gì đi nữa thì anh ấy vẫn là số 1 trong lòng tớ.
Bắt nguồn từ câu nói “제취향입니다. 존중해주시죠” ( Đây là sở thích của tôi. Xin hãy
tôn trọng nó) được dùng trong trường hợp người nói yêu cầu ai đó tôn trọng khuynh hướng sở thích của mình, dần dần theo thói quen sử dụng đã được rút ngắn lại thành dạng “취존하시죠”. Tương tự như 취존 người Hàn cũng dùng cụm “싫존주의” với ý nghĩa tương tự, trong đó “싫존” là dạng rút gọn của “싫어하는 것도 존중한다” (tôn trọng cả điều mình ghét) và “주의” gắn đằng sau nhằm nhấn mạnh tính khuynh hướng/chủ nghĩa được nhắc đến phía trước. Bằng cách phân tích từng lớp ngữ nghĩa của từ vựng chúng mình lại càng cảm nhận rõ hơn về tầm quan trọng của việc học cách chấp nhận sự khác biệt trong văn hóa ứng xử của người Hàn Quốc.
Ngoài ra trong giao tiếp khi muốn nói “sở thích/khuynh hướng cá nhân” bạn cũng có thể dùng biểu hiện “개취” thay cho “개인취향” nữa nhé.
4. 현타
Thường được sử dụng với biểu hiện ‘현타오다’.
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Chúng mình phải sống như những cô cậu ấm trong phim ấy. Đời chỉ có một lần mà..
B: Cậu vẫn chưa tỉnh ra hả? Việc kiếm ăn từng ngày một còn khó nữa là.
5. 마상
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Lần trước cãi nhau với bạn trai đã làm hòa chưa thế?
B: Từ giờ cấm nói đến bạn trai nữa nhé. Hôm qua vừa chia tay nên tớ còn buồn lắm đây.
6. 갈비
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Tớ gặp đứa đó mấy lần rồi nhưng thật sự ngày càng mất thiện cảm.
B: Công nhận. Lúc đầu thì thích đấy sau càng ngày càng ghét.
7. 비담
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Visual của SNSD là ai nhỉ?
B: Yoona chứ còn gì nữa. Nhìn vào là biết ngay mà.
비쥬얼trong tiếng anh là “visual” có nghĩa là những thứ thuộc về trực quan, thị giác. Đối với fan Kpop, “visual” được hiểu là gương mặt nổi bật đại diện cho một nhóm và hiện được dùng nhiều cho cả người và vật nếu họ/ chúng là hình ảnh tiêu biểu cho một tập thể.
8. 혼코노
Dịch nghĩa ví dụ:
A: Xin lỗi, hôm nay tớ hơi bận. Chắc không đi hát karaoke với cậu được rồi.
B: Vậy à? Tớ đành đi hát karaoke xu một mình vậy.
Như chúng mình đã đề cập ở phần hai trước sự nở rộ của các hình thức kinh doanh phục vụ người sống độc thân trong đó cũng phải kể đến xu hướng tận hưởng thú vui giải trí một mình nên nhu cầu đi hát một mình từ đó cũng tăng cao. Hình ảnh của những quán karaoke thu nhỏ hình chiếc hộp chứa được khoảng 1~2 người không còn quá xa lạ trong mắt giới trẻ Hàn Quốc, nhất là với những ưu điểm nổi bật như : chi phí tiết kiệm, đảm bảo tính riêng tư mà vẫn tha hồ “quẩy” đã dần đưa “혼코노” trở thành một hình thức giải trí rất được ưa chuộng ở xử sở kim chi. Phía bên trong những cửa hàng dưới lòng đất có khoảng 10~20 chiếc hộp được đặt cạnh nhau trong đó mỗi hộp đều được trang bị đầy đủ mic, loa, điều hòa, ghế ngồi và camera riêng được lắp đặt. Trước khi hát bạn cần cho tiền xu hoặc tiền giấy vào, đợi sau khi máy đã nhận đủ số tiền là có thể thoải mái ca hát mà mức phí bỏ ra lại siêu rẻ chỉ khoảng 500won/2 bài (tương đương10,000VND). Hình thức này giờ đây cũng đã có mặt tại Việt Nam với những hộp hát được thiết kế tương tự đặt tại các trung tâm thương mại lớn. Nhưng khác một chút so với phiên bản gốc của Hàn thì trước khi hát các bạn phải quy đổi tiền ra xu để nạp vào máy (với mức giá khoảng 4,000VND/xu/2 phút) mà không thể thanh toán được bằng tiền mặt, còn lại về chất lượng thì gần như không có sự chênh lệch nào đáng kể.
(Nguồn video : ABCNEWS)
Nếu bạn là tín đồ mê ca hát nhưng vẫn chưa tìm được chỗ phù hợp với nhu cầu bản thân hoặc đơn giản là chỉ cần một điểm vui chơi cuối tuần cùng bạn bè và người thân mà vẫn muốn đảm bảo cả hai tiêu chí “vừa hợp túi tiền vừa vui tới bến” thì K.I.O.S xin giới thiệu thêm với bạn một địa chỉ mà chúng mình vẫn thường hay ghé đến nằm ở khu hát tầng 3 tòa Indochina (IPH) đường Xuân Thủy, Hà Nội. Hãy thử một lần tự mình trải nghiệm văn hóa độc đáo này và đừng quên để lại comment cho K.I.O.S biết thêm cảm nhận của bạn về “혼코노” phía dưới bài viết này nữa nhé~
9. 이생망
Dịch nghĩa ví dụ
A: Vì không đặt báo thức nên hôm nay tôi đến công ty rất muộn. Đời này coi như toang thật rồi.
B: Một lần thì trưởng nhóm sẽ bỏ qua thôi. Cô đừng lo.
10. 영고
Comments