top of page
Writer's pictureKoreainourstories

CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN, GIẢ ĐỊNH MANG NGHĨA “NẾU…THÌ..”

Updated: Sep 7, 2022

Câu điều kiện được dùng để đưa ra giả thiết , giả định về một sự việc nào đó chỉ có thể xảy ra khi có điều kiện đi kèm. Câu điều kiện trong tiếng Hàn khá đa đạng và phức tạp nên để giúp các bạn nắm bắt rõ hơn về cách dùng của từng loại thì chúng mình hãy cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây nhé!


1. (으)면: mang cả 2 nghĩa điều kiện và giả định có khả năng xảy ra cao

Ý nghĩa :

- Thường đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp lại thường xuyên. Trong trường hợp này không thể sử dụng cùng với “만약(에)”, “만일(에) được.

- Trong câu mang nghĩa giả định thường đi với trạng từ 혹시 diễn tả hành động có khả năng xảy ra cao và không sử dụng khi khả năng hành động khó trở thành hiện thực.

- Diễn tả hiện tượng mang tính quy luật khách quan hay sự thật hiển nhiên.

Cách chia :

- V/A kết thúc bằng phụ âm + 으면

- V/A kết thúc bằng nguyên âm, hoặc ㄹ + 면


Ví dụ:

(1) 오후 날씨가 좋으면 공원에 갈 거예요.

Nếu chiều nay thời tiết tốt thì mình sẽ đến công viên. (mang nghĩa điều kiện)


(2) 돈이 많으면 좋을 텐데.

Nếu nhiều tiền thì thật tốt. (mang nghĩa giả định trong đó khả năng có nhiều tiền trong tương lai là có thể xảy ra)


(3) 내가 윤아면 그 남자랑 결혼할 거야. (X)

Nếu tôi là Yoona thì tôi sẽ cưới người đàn ông đó. (Người nói không có khả năng trở thành Yoona được nên không sử dụng 으면 trong trường hợp này)


(4) 공부를 더 열심히 했으면 시험에 합격했을 거예요.

Nếu chăm chỉ học hành hơn thì chắc sẽ đậu trong kỳ thi rồi. (mang nghĩa nuối tiếc quá khứ)


(5) 봄이 지나면 여름이 와요.

Nếu thu đến thì lá (hiện tượng mang tính quy luật khách quan)


Chú ý :

- Khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần ta dùng (으)ㄹ 때

Ví dụ:

어제 집에 없으면 친구가 왔어요. ( X )

=> 어제 집에 없을 친구가 왔어요. ( O )

Hôm qua khi tôi không có nhà thì bạn lại đến.


- Khi chủ ngữ của mệnh đề giả định và kết quả khác nhau thì tiểu từ gắn đằng sau chủ ngữ của mệnh đề giả định sẽ dùng 이/가 thay vì 은/는.

Ví dụ:

내일 날씨는 더우면 수영장에 가겠어요. ( X )

=> 내일 날씨가 더우면 수영장에 가겠어요. ( O )

Ngày mai nếu trời nóng tôi sẽ đến bể bơi. (chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau )


2. (느)ㄴ다면: mang cả 2 nghĩa điều kiện và giả định có khả năng xảy ra thấp hoặc không thể xảy ra

Ý nghĩa :

- Ngoài diễn tả điều kiện thì cấu trúc này còn diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hay hiện tại, hoặc tình huồng chưa xảy ra trong tương lai. Mệnh đề sau thường kết hợp với -(으)ㄹ텐데, -(으)ㄹ 거예요, -겠.

- Sự giả định thường không có khả năng xảy ra hoặc khả năng xảy ra thấp.

Cách chia :

Ở thì hiện tại -(느)ㄴ다면có thể thay thế bằng –(으)면, ở thì quá khứ -았/었다면 có thể thay thế bằng -았/었으면 hoặc -았/었더라면 .


Ví dụ:

(1) 내가 윤아면 그 남자랑 결혼할 거야 . (X)

=> 내가 윤아라면 그 남자랑 결혼할 거야 . (O)

Nếu tôi là Yoona thì tôi sẽ cưới người đàn ông đó. (vì người nói không có khả năng trở thành Yoona được nên sử dụng -(느) ㄴ다면)


(2) 제가 한국에 유학가지 않았다면 젓사랑 못 만났을 거예요.

= 제가 한국에 유학가지 않았으면 젓사랑 못 만났을 거예요.

= 제가 한국에 유학가지 않았더라면 젓사랑 못 만났을 거예요.

Nếu tôi không đi du học Hàn Quốc thì đã chắc không thể gặp mối tình đầu được rồi.


(3) 해가 서쪽에서 뜨면 내가 네 고백을 받아줄게. ( X )

-> 해가 서쪽에서 뜬다면 내가 네 고백을 받아줄게. ( O )

Nếu mặt trời mọc hướng Tây thì tôi sẽ chấp nhận lời tỏ tình của cậu.

Trong câu này hoàn toàn không thể có khả năng mặt trời mọc hướng Tây được nên không thể dùng 뜨다 với (으)면 mà phải thay bằng (느)ㄴ다면.


3.았/었더라면: diễn tả sự giả đinh, mang ý nghĩa tiếc nuối, hối hận vì đã không làm việc gì đó trong quá khứ

Ý nghĩa :

- Cấu trúc này diễn tả sự giả định ở trong quá khứ, người nói hồi tưởng lại việc mình đã không làm trong quá khứ mà hối hận, tiếc nuối trước việc đã qua. Mệnh đề sau thường kết hợp với –았/었을 텐데, -았/었을 거예요, -(으)ㄹ 뻔했다.

Mệnh đề 1: giả định sự việc khác với quá khứ – một việc không có hoặc đã không làm.

Mệnh đề 2 : kết quả hoặc một sự phỏng đoán trái với sự thực đang diễn ra ở hiện tại.

- Khác với (으)면 và (느)ㄴ다면 , 았/었더라면 chỉ mang nghĩa sự giả định mà không diễn tả điều kiện.

Cách chia

Cấu trúc này có thể thay thế bằng –았/었다면 hoặc –았/었으면. Tuy nhiên dù cả ba cùng diễn tả sự giả định trong quá khứ nhưng dựa vào mức độ của tính khả thi của hành động ta có :

-았/었으면 >= 았/었다면 >= 았/었더라면

Ví dụ:

(1) 오늘 아침에 일기예볼를 들었더라면 우산을 가져갔을 텐데.

Nếu sáng nay mà nghe dự báo thời tiết thì mình đã mang ô đi rồi.


(2) 시험이 어렵지 않았더라면 합격했을 텐데.

= 시험이 어렵지 않았다면 합격했을 텐데.

= 시험이 어렵지 않았으면 합격했을 텐데.

Nếu kì thi không khó thì mình đã đỗ rồi.


TỔNG KẾT


Q&A


72 views0 comments

Comments


bottom of page