top of page
Writer's pictureKoreainourstories

MỘT SỐ TỪ LÓNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ TÌNH YÊU

Giống như giới trẻ Việt từ lóng cũng được các bạn trẻ Hàn Quốc sử dụng như một “gia vị đặc biệt” trong giao tiếp hằng ngày. Tuy từ lóng chỉ là một phương ngữ xã hội không chính thức của ngôn ngữ, được tạo ra và sử dụng bởi một nhóm người nhất định nhưng việc sử dụng từ lóng đúng lúc đúng chỗ có thể góp phần giúp cho cuộc hội thoại trở nên mới mẻ, đặc sắc hơn .Vậy các bạn trẻ Hàn sử dụng tiếng lóng gì và trong trường hợp nào? Hôm nay K.I.O.S sẽ giới thiệu đến các bạn một số từ lóng liên quan đến chủ đề tình yêu đang được sử dụng phổ biến bởi các bạn trẻ Hàn Quốc nhé~


1. 남사친/여사친: là từ rút gọn của “남자 사람 친구” – bạn là con trai và “여자 사람 친구” – bạn là con gái. Từ này được dùng để chỉ người bạn khác giới mà không trong mối quan hệ hẹn hò chỉ đơn thuần là mối quan hệ bạn bè.


A: 걔가 네 남친이냐? (Cậu ta là bạn trai của cậu à?)

B : 아니야, 남사친이뿐이야. (Không mà, cậu ta chỉ là bạn bình thường của mình thôi.)

2. 타다: trong giai đoạn “thả thính”, cưa cẩm nhau. Tuy chưa có lời tỏ tình công khai chính thức, nhưng hai bên đều cảm thấy có cảm tình với đối phương. Theo đó cũng xuất hiện cụm từ “썸남”, “썸녀” để chỉ chàng trai hoặc cô gái đang trong mối quan hệ “something – có gì đó” với mình.


예: 둘이 썸타는 거 맞지? (Hai đứa bay đang thả thính nhau phải không?)

3. 삼귀다: gần giống với từ “썸타다”, từ này cũng được chỉ giai đoạn hai bạn đang tìm hiểu nhau, thân thiết gần gũi với nhau nhưng lại chưa tỏ tình hay đến với nhau chính thức.

예: 삼귀기가 여기까지 끝나자 우리. 오늘부터 1일이다.

4. 모태솔로: cẩu độc thân, được sinh ra với khuôn mặt độc thân điển hình chưa có kinh nghiệm yêu đương và cũng không biết cách phải yêu đương như thế nào.


5. 어장 관리: có nhiều lốp dự phòng, tán tỉnh nhiều người một lúc. “어장” nghĩa gốc là có “ngư trường”, “nơi nuôi thủy hải sản”, hơi khác với trong tiếng Việt sử dụng được cho cả nam và nữ thì trong tiếng Hàn từ này lại thường được sử dụng cho các bạn nữ giới nhiều hơn. Các bạn nam lúc này được coi như những con cá, “nuôi” trong bể và được các bạn nữ lựa chọn.

6. 낚시(를) 하다: Nếu coi đối tượng bạn thích là “con cá” thì hành động “낚시” này chính là thả thính.


7. 임자 있는 남자/여자 : hoa đã có chủ

8. 외간녀/외간남: tiểu tam nữ/tiểu tam nam, người thứ 3 xen vào mối quan hệ của người khác.


9. 속도 위반: ăn cơm trước kẻng (“ăn kem trước cổng”)

위반: là vi phạm, nghĩa đen của cụm từ này là “vi phạm tốc độ” nhưng ở đây được sử dụng với nghĩa bóng ám chỉ những cặp đôi chưa cưới đã có bầu

10. 꼬리(를) 치다: dụ dỗ, tán tỉnh, theo đuôi.

11. 츤데레: “ngoài lạnh trong nóng”, bên ngoài thể hiện lạnh lùng không quan tâm đến bạn nhưng hành động và suy nghĩ lại ấm áp.


12. 스피드 데이트 : Hẹn hò tốc độ cho phép bạn gặp gỡ nhiều người khác giới độc thân chỉ trong vài giờ đồng hồ và trò chuyện riêng tư với mỗi người trong vài phút để từ đó có thể tìm cho mình người bạn đời trong tương lai. Bạn có thể tiếp xúc trực tiếp với họ hoặc chỉ cần kết nối với nhau qua các thiết bị điện tử



____________________________

Trên đây là một số từ “lóng” hay được các bạn trẻ Hàn sử dụng khi nói đến chủ đề tình yêu. Mặc dù hiện tai thời tiết Việt Nam mới chỉ vào đầu thu và thời tiết thì vẫn còn khá là oi ả nhưng cũng chỉ còn ít tháng nữa thôi là đến mùa đông rồi, mong rằng mỗi bạn đọc của K.I.O.S đều có thể tìm thấy một nửa hạnh phúc của riêng mình và cùng trải qua mùa đông không lạnh giá nha~

1,155 views0 comments

Comentarios


bottom of page