Ngữ pháp nguyên nhân – kết quả “vì … nên..” là một trong những ngữ pháp cơ bản được sử dụng thường xuyên cả trong văn nói văn viết với nhiều cấu trúc đa dạng khác nhau. Làm thế nào để biết cách phân biệt cũng như vận dụng từng cấu trúc phù hợp với mỗi hoàn cảnh giao tiếp khác nhau cũng là khó khăn của không ít bạn đã và đang theo học tiếng Hàn. Vì thế hôm nay K.I.O.S sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ hơn về các cấu trúc ở phần ngữ pháp này phân chia từ sơ cấp đến cao cấp nhé~
1. –아/어서
- Dùng cấu trúc này trong câu có 2 vế, vế trước –아/어서 chỉ nguyên nhân lí do mang tính khách quan còn vế sau chỉ kết quả.
- Trước –아/어서 không được sử dụng thì quá khứ -았/었- hay thì tương lai –겠-, chỉ sử dụng thì hiện tại.
- Chủ ngữ của 2 vế câu có thể là đồng chủ ngữ hoặc không và vế sau không được dùng các câu mệnh lệnh hay thỉnh dụ như –(으)세요, -(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요?
- Trong thể văn nói thường sẽ không lặp lại lời nói của đối phương mà sẽ chỉ nói lí do ở vế trước và sử dụng dạng –아/어서 그래요 (vì… nên như vậy) hoặc 아/어서요 (bởi vì…)
Ví dụ:
머리가 아파서 약을 먹어요.
Vì đau đầu nên tôi uống thuốc.
한국어를 잘하고 싶어서 열심히 공부해요.
Vì tôi muốn giỏi tiếng Hàn nên tôi học tập chăm chỉ.
Chú ý:
- Trong văn nói thường sẽ sử dụng cấu trúc –아/어 가지고 thay cho –아/어서
Ví dụ:
배가 아파서 병원에 갑니다.
=> 배가 아파 가지고 병원에 갑니다.
Tôi đau bụng nên tôi đi bệnh viện.
돈이 없어서 여행을 못 가요.
=> 돈이 없어 가지고 여행을 못 가요.
Vì tôi không có tiền nên tôi không đi du lịch được.
- Có thể kết hợp cùng “반갑다”, “고맙다”, “감사하다”, “미안하다”, “죄송하다”
처음 만나서 반가워요.
Rất vui được làm quen .
그동안 도와 주셔서 감사드립니다.
Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi suốt thời gian qua.
2. –(으)니까
- Dùng cấu trúc này trong câu có 2 vế, vế trước –(으)니까chỉ nguyên nhân lí do chỉ cảm nhận suy nghĩ mang tính chủ quan của người nói còn vế sau chỉ kết quả.
- Trước –(으)니까được sử dụng thì quá khứ -았/었- hay thì tương lai –겠-. Trong trường hợp dùng thì tương lai phía trước –(으)니까 thay vì dạng –겠으니까 thì chủ yếu sẽ dùng –(으)ㄹ 거니까 hoặc –(으)ㄹ 테니까.
- Chủ ngữ của 2 vế câu có thể là đồng chủ ngữ hoặc không và vế sau thường dùng các câu mệnh lệnh hay thỉnh dụ.
Trong trường hợp ngôi thứ 1 chủ ngữ sử dụng (으)니까để lấy cớ hoặc đưa ra lời biện minh thì câu văn dễ trở nên gượng gạo và dễ bị hiểu lầm ý của người nói. Do vậy ngoài câu có dùng câu mệnh lệnh hay thỉnh dụ thì những trường hợp còn lại sẽ dùng –아/어서 để câu văn tự nhiên hơn.
- Trong thể văn nói thường sẽ không lặp lại lời nói của đối phương mà sẽ chỉ nói lí do ở vế trước và sử dụng dạng –(으)니까요 (vì…).
- Trong văn viết thường sẽ dùng dạng –(으)니 (lược bỏ 까).
Ví dụ:
지금 바쁘니까 다음에 얘기합시다.
Vì bây giờ tôi bận nên để lần sau nói chuyện nhé.
감기 걸렸으니까 집에서 푹 쉬세요.
Vì bạn đang bị cảm nên hãy nghỉ ngơi thật tốt ở nhà nhé.
A: 여기 왜 자주 와요? Tại sao bạn lại hay đến đây?
B : 맛있고 편하니까요. Vì ở đây đồ ăn ngon và thoải mái nữa.
가: 린씨, 오늘 왜 늦었어요? Linh sao hôm nay bạn lại đi muộn vậy?
나: 늦게 일어났으니까 늦었어요 (X) Vì mình dậy muộn nên mình đã đi muộn
=> 늦게 일어나서 늦었어요 (O)
3. –기 때문에
- Cấu trúc này dùng trong câu gồm 2 vế chỉ nguyên nhân kết quả.
- Trước –기 때문에 được sử dụng thì quá khứ -았/었- hay thì tương lai –겠-
- Chủ ngữ của 2 vế câu có thể là đồng chủ ngữ hoặc không và vế sau không được dùng các câu mệnh lệnh hay thỉnh dụ.
- Thường dùng cấu trúc này trong văn viết, có thể dùng dưới dạng “왜냐하면 -기 때문이다” và so với –아/어서 hay –(으)니까 thì nó mang tính nhấn mạnh hơn.
Chú ý:
Phân biệt cách chia N(이)기 때문에 và N 때문에
Nếu như cấu trúc câu N(이)기 때문에 nhấn mạnh vào tính chất, thuộc tính của đối tượng là danh từ thì trong cấu trúc N 때문에 đối tượng lại chỉ đơn giản là danh từ đó mà thôi.
Ví dụ:
늦게 일어났기 때문에 학교에 지각했어요.
Vì tôi dậy muộn nên đã trễ học.
외국 사람이기 때문에 한국어를 잘 못해요.
Vì tôi là người nước ngoài nên tôi không nói giỏi tiếng Hàn.
시험이기 때문에 열심히 공부했어요. Vì kì thi nên tôi đã học tập chăm chỉ.
(Nhấn mạnh kì thi vốn dĩ tính chất là phải học nhiều nên đã học chăm chỉ)
시험 때문에 열심히 공부했어요.
(Bởi vì đối tượng là kì thi nên đã học hành chăm chỉ)
아이기 때문에 할일 혜택을 받을 수 있었어요. Vì có trẻ nhỏ nên nhận được ưu đãi giảm giá.
(Nhấn mạnh điều kiện là trẻ em nên mới được nhận ưu đãi)
아이 때문에 밤에 못 잤어요 . Vì đứa nhỏ nên đêm tôi không thể ngủ được.
(Vì hành động của trẻ em như quấy khóc nên đêm không ngủ được)
Tổng kết:
Q&A
Comments