Với những bạn học tiếng Hàn sơ cấp chắc hẳn không còn lạ gì với tiểu từ (으)로 nữa phải không nào? Nhưng khi được hỏi đến liệu có bao nhiêu cách dùng với tiểu từ này thì vẫn không ít bạn lúng túng trong việc đưa ra một đáp án chính xác. Vậy nên để giúp các bạn hệ thống hóa lại kiến thức nền tảng thì trong chuyên mục “HỌC TIẾNG HÀN” tuần này hãy cùng K.I.O.S tìm hiểu tất tận tất các ý nghĩa của tiểu từ (으)로 từ dễ đến khó nhé ~
VỀ MẶT CẤU TRÚC
N+(으)로 (gắn đằng sau danh từ)
VỀ Ý NGHĨA/CÁCH SỬ DỤNG
1. Chỉ phương hướng, đích đến của động từ di chuyển, tương đương nghĩa tiếng Việt “về phía, tới, hướng đến”. Thường sử dụng cùng với các động từ như: 가다, 오다, 출발하다, 올라가다, 나가다, 나오다, 들어가다, 들어오다,돌아가다, 돌아오다, 내려가다,내려오다 vv..vv…..
Ví dụ :
(행인 : Từ đây đi đến cửa hàng bách hóa CUK như thế nào ạ?
준수 : Anh rẽ phải ở ngã tư tiếp theo.
행인 : Ngã tư còn xa không ạ?
준수 : Không đâu, đi bộ mất chừng 3 phút thôi.)
가: 집이 어디에 있어요?
나: 학교앞에서 왼쪽으로 500m 오세요. 우리 집이 우체국과 편의점 사이에 있어요.
(가: Nhà cậu ở đâu thế?
나: Từ trước cổng trường thì cậu hãy đi 500m về phía tay trái. Nhà tớ ở giữa bưu điện và cửa hàng tiện lợi đó.)
회사 1층 로비로 빨리 오세요. 딱 오후 1시에 서울으로 출발해요.
Hãy mau đến sảnh tầng 1 của công ty. Đúng một giờ chiều sẽ xuất phát đi Seoul .
가: 선생님, 어디에 계세요?
나: 한국어과 사무실으로 올라오세요. 거기에서 기다리고있어.
(가: Thầy ơi, thầy đang ở đâu vậy ạ?
나: Em hãy đi lên trên văn phòng khoa tiếng Hàn. Thầy đang đợi ở đó. )
*Chú ý :
So với cấu trúc “에” khi cùng kết hợp với động từ di chuyển dưới dạng N(địa điểm) 에가다/오다 chỉ chính xác địa điểm mà người nói định đến thì (으)로 được sử dụng để nhấn mạnh về phương hướng hơn.
Ví dụ :
저는 학교에 가요.
Tôi đi đến trường. (đích đến của sự di chuyển ở đây là trường học)
# 저는 학교로 가요.
Tôi đi về phía trường. (nhấn mạnh vào hướng đi của người nói là về phía trường học)
여기에서 오른쪽에 가면 부산역이 나와요. ( X )
여기에서 오른쪽으로 가면 부산역이 나와요. ( O )
Từ đây nếu đi về phía bên phải sẽ thấy ga Busan.
2. Diễn tả phương tiện, công cụ, cách thức hay phương pháp thực hiện hành động nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt “bằng, từ”
Ví dụ :
매일 저는 지하철로 회사에 출근해요.
Mỗi ngày tôi đều đi làm bằng tàu điện ngầm.
그는 눈 덮인 길을 맨발로 걸어왔어요.
Anh ấy đã đi chân trần trên con đường phủ đầy tuyết.
베트남 사람은 젓가락과 숟가락으로 밥을 먹어요.
Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa và thìa.
나는 그 것을 눈으로 직접 봤어요.
Tôi đã tận mắt chứng kiến việc đó.
민후 씨에게 한국어로 편지를 쓰고 일주일 내내 답장을 기다렸어요.
Tôi đã viết thư cho Minhoo bằng tiếng Hàn và chờ đợi hồi âm suốt một tuần.
이 선물을 예쁜 포장지로 싸 주세요.
Hãy gói món quà này bằng giấy gói đẹp hộ tôi.
나는 손수건으로 이마에 흐르는 땀을 닦았어요.
Tôi đã lau mồ hôi trên trán bằng khăn tay.
(Trích lời bài hát “잊어야 한다는 마음으로” - 김광석)
*Mở rộng:
Ở cách dùng này ngoài kết hợp với danh từ thì ta cũng có thể dùng với động từ dưới dạng công thức V + (으)ㅁ으로(써) , tương đương nghĩa “với việc, bằng cách….”
Ví dụ :
그 사람은 노력함으로써 많은 어려움을 극복해 냈어요.
Người đó bằng cách nỗ lực đã vượt qua nhiều khó khăn.
내 여자 친구는 매일 조깅을 함으로써 건강을 지키고 싶어 해요.
Bạn gái tôi muốn giữ gìn sức khỏe bằng cách chạy bộ mỗi ngày.
교육에 투자함으로써 우리는 아이들의 재능을 키워요.
Bằng cách đầu tư vào giáo dục chúng ta đang nuôi dưỡng tài năng của trẻ.
3. Chỉ nguyên vật liệu để làm một món ăn hay đồ vật nào đó
Ví dụ :
밀가루와 옥수수로 빵을 만들어요.
Tôi làm bánh bằng bột mì và ngô.
가: 이 옷은 무엇으로 만들어졌어요?
나: 구김이 가지않는 천으로 만들어졌어요.
(가: Cái áo này đã được làm bằng gì thế?
나: Nó được làm bằng vải không nhăn.)
천연 성분으로 만들어진 제품을 애용해요.
Tôi ưa dùng sản phẩm làm từ thành phần tự nhiên.
우리 집의 모든 가구는 단단한 재질의 나무로 만들어졌어요.
Tất cả đồ gia dụng nhà tôi đều được làm từ gỗ chất liệu chắc chắn.
4. Thể hiện kết quả của sự biến đổi, thường sử dụng với các động từ như : 바꾸다, 변하다, 갈아타다, 갈아입다, 환전하다. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “sang, thành”
Ví dụ :
동대문 시장으로 가려면 여기에서 지하철 2호선으로 갈아타야 해요.
Nếu bạn muốn đi đến chợ Dongdaemun thì phải đổi sang line tàu điện ngầm số 2 ở đây.
가: 손님, 뭘 도와 드릴까요?
나: 달러를 원으로 환전하고 싶은데요.
가: Quý khách cần tôi giúp gì không ạ?
나: Xin hãy đổi dollar sang won hộ tôi.
가을이 되면 나뭇잎이 황갈색으로 변해요.
Thu đến lá lại ngả màu vàng úa.
못 본 사이에 제 남동생은 멋진 청년으로 자랐어요.
Trong thời gian không gặp mà em tôi đã thành thanh niên điển trai.
5. Thể hiện thân phận hay nắm giữ tư cách nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt “với tư cách là….”
Ví dụ :
강 선생님은 제 2회 전국 한국어 말하기 대회에 심사위원으로 참석해 주셨어요
Thầy Kang đã tham dự cuộc thi nói tiếng Hàn toàn quốc lần 2 với tư cách giám khảo.
5년전에 한국에 교환 학생으로 유학갔어요.
Năm năm trước tôi đã đi du học Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi.
내 남자 친구는 이번 학기에 주한 베트남 유학생회의 회장로 뽑혔어요.
Bạn trai tôi học kỳ này đã được chọn làm hội trưởng của hội du học sinh Việt Nam tại Hàn.
6. Thể hiện nguyên nhân, lí do của một việc gì, tương đương nghĩa tiếng Việt “vì…nên...”. Có thể kết hợp dưới dạng (으)로인해, (으)로말미암아, (으)로하여
Ví dụ :
도로 공사로 길이 막혀서 다른 길로 돌아가야 했어요.
Đường bị kẹt xe do có công trình đang thi công nên tôi phải vòng lại đi đường khác.
영화의 성공으로 그는 각종 프로그램의 섭외 1순위가 되었어요.
Nhờ sự thành công của bộ phim mà anh ấy đã trở thành khách mời số 1 trong nhiều chương trình.
우리 고향은 어제 발생한 지진으로 큰 피해를 입었어요.
= 우리 고향은 어제 발생한 지진으로 인해 큰 피해를 입었어요.
Quê tôi đã bị thiệt hại nặng nề vì trận động đất xảy ra hôm qua.
약물 오용으로 말미암아 부작용이 발생했어요.
Lạm dụng thuốc dẫn đến tác dụng phụ.
(Trích lời bài hát “어떻게 이별까지 사랑하겠어” - AKMU)
7. Thể hiện giới hạn về thời gian hoặc một mốc thời gian tính đến khi đếm, tương đương nghĩa tiếng Việt “đến”
Ví dụ :
오늘 할 일을 내일로 미루지마세요.
Việc sẽ làm ngày hôm nay đừng hoãn đến mai.
우리 고등학교는 올해로 세워진 지 백 년이 되었어요.
Đến năm nay là trường cấp ba của tôi đã xây dựng được 100 năm rồi.
*Lưu ý : Có thể dùng dưới dạng (으)로다가 để nhấn mạnh ý nghĩa câu hơn
내일로다가 일주일 간의 휴가가 끝나요.
Đến ngày mai là kết thúc kỳ nghỉ lễ một tuần.
가: 우리가 만난 지도 꽤 오래된 것 같아.
나: 금년으로다가 십 년이 됐네.
(가: Chúng mình chắc là đã lâu năm rồi mới gặp đấy nhỉ.
나: Đến năm nay thì cũng đã mười năm rồi. )
8. Mang nghĩa bắt buộc, sai khiến trong trường hợp làm cho ai đó trở nên ra sao thông qua một việc gì đó. Ở cách dùng này thường kết hợp dưới dạng (으)로하여금 hoặc (으)로더불러 như sau :
Ví dụ:
엄마의 잔소리는 저로 하여금 담배를 끊게 했어요.
Lời cằn nhằn của mẹ đã khiến tôi bỏ thuốc lá.
강 교수님의 연설은 그자리에 있던 사람들로 하여금 인생의 진미에 대해 많은 생각을 하도록 해 주었어요.
Bài diễn thuyết của giáo sư Kang đã làm cho tất cả mọi người có mặt tại đây suy nghĩ nhiều về giá trị đích thực của cuộc sống.
이 것은 우리들 중 많은 이들로 하여금 눈물을 흘리게 한 감동적인 이야기였어요.
Đây là câu chuyện cảm động làm nhiều người trong số chúng ta phải rơi nước mắt.
도대체 무엇이 그로 하여금 자살을 하게 만들었을까?
Rốt cuộc điều gì đã làm anh ấy tự sát chứ?
9. Thể hiện lời hứa hay quyết định làm việc gì, thường dùng dưới dạng V기로하다/ 약속하다/ 결심하다
Ví dụ :
선생님의 말씀을 듣고 나는 이제부터 열심히 공부하기로 했어요 .
Nghe lời giáo viên từ giờ trở đi tôi quyết định học hành chăm chỉ.
가: 오늘 술 한잔 어때?
나: 안 돼. 건강이 안 좋아져서 당분간 술 마시지 않기로 결심했거든.
가: Hôm nay làm một ly chứ?
나: Không được. Vì sức khỏe ngày một không tốt nên tạm thời tôi quyết tâm không uống rượu nữa.
이번 주말에 남자 친구와 여행하기로 했는데 사회적 거리두기를 해야 돼서 못 했어요.
Tôi đã định đi du lịch với bạn trai vào cuối tháng này nhưng vì phải giãn cách xã hội nên không thể đi được nữa.
10. Thể hiện suy nghĩ, phán đoán về việc nào đó ra sao, thường dùng dưới dạng
Ví dụ:
그의 말이라면 무슨 말이든지 농담으로(다가) 생각해요.
Nếu là lời của anh ta thì dù là bất cứ lời gì tôi cũng nghĩ là đùa.
가: 어제 본 영화가 재미있었어?
나: 제목만 보고 코미디로 생각했는데 의외로 굉장히 슬픈 영화였어.
(가: Bộ phim hôm qua cậu xem hay chứ?
나: Chỉ nhìn tên phim thì tôi đã nghĩ là phim hài nhưng không ngờ lại là bộ phim buồn.)
외모는 선량한 사람으로 보인데 성격은 전혀 안 그래.
Bề ngoài thì trông có vẻ như người lương thiện đấy nhưng tính cách thì hoàn toàn không như vậy.
나는 책 읽는 시간을 하루의 낙으로 삼아요.
Tôi lấy thời gian đọc sách là niềm vui trong ngày.
MỞ RỘNG:
Ngoài những cách dùng phổ biến trên thì tiểu từ (으)로cũng có thể kết hợp với 부터 hoặc 까지dưới dạng :
- N(으)로부터 thể hiện xuất phát điểm của hành động hay đối tượng bắt đầu hành động sự việc nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt “từ” (giống như 한테서, 에게서).
- N (으)로까지 để diễn tả cái gì đã đạt tới tình huống cực đoan (có thể là tốt nhất hoặc xấu nhất), tương đương nghĩa tiếng Việt “đến độ, tới mức”
Ví dụ :
어제 저는 전 남친으로부터 뜻밖의 전화를 받았어요.
Hôm qua tôi nhận cuộc gọi bất ngờ từ bạn trai cũ.
아이의 모든 행동은 부모님으로부터 영향을 많이 받아요.
Mọi hành vi của trẻ em đều chịu nhiều ảnh hưởng từ bố mẹ.
이러한 부작용들은 심각한 건강상의 문제로까지 이어질 수 있어요.
Những tác dụng phụ như này có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
친구들의 장난은 아이를 죽음으로까지 몰고 갔어요.
Trò đùa của bạn bè đã đẩy đứa trẻ vào con đường chết.
소녀시대의 지명도는 전 세계에 알릴 K-팝의 상징으로까지 넓혀 주었어요.
Mức độ nổi tiếng của SNSD đã lan rộng thành biểu tượng của KPOP được biết đến trên toàn thế giới.
TỔNG KẾT
Comments