Là một mọt phim chính hiệu chắc hẳn bạn không thể nào bỏ qua được sức hút của bộ phim Itaewon Class (이태원 클라쓰) – phim chuyển thể từ bộ webtoon đình đám cùng tên truyền tải câu chuyện đầy cảm hứng về những người trẻ mang hoài bão và lý tưởng sống trên hành trình khẳng định giá trị của bản thân. Hôm nay chúng mình hãy cùng xem một phân cảnh đã làm nên hình ảnh đặc trưng của nhân vật Park Saeroyi (do Park Seo Joon đảm nhiệm) – người luôn sống kiên định với đức tin của mình và học thêm những biểu hiện ngữ pháp mới được sử dụng trong video nhé~
(Nguồn video : Motphim.net)
[Lời thoại tiếng Hàn]
회장님 : 새로이군, 자신의 잘못은 스스로 용서를 구하는 거라네. 네가 여기 우리 아들 앞에 무릎 끓고 사죄를 해. 그걸로 마무리를 짓지
박새로이의 아버지 : 회장님, 저....그건….
회장님 : 박부장, 장남이란 놈이 어디 가서 맞고 와서는 이런 자리 나도 심기가 불편해. 이 상황을 참고 넘어갈 최선의 선을 제시한 거야. 마무리는 지어야지. 어떻게 생각하나 박새로이?
박새로이 : 잘못을 했다면 벌을 받아야 된다고 생각합니다. 저도 아버지한테 그렇게 배웠습니다.
회장님 : 옳지, 박부장 좋은 아버지야. 잘 가르쳤어.
[Từ vựng]
용서를 구하다 = 용서를 빌다 (V) : xin thứ lỗi, tha tội
무릎 끓다 (V) : quỳ gối, quy phục
사죄(를) 하다 (V) : tạ tội , thứ lỗi
마무리(를) 짓다 (V) : chấm dứt, kết thúc
심기 (N) : tâm trạng
[Ngữ pháp]
1. V/A 고 / N (이)고
- Liệt kê hai hay nhiều hành động, trạng thái hoặc sự việc, tương đương nghĩa tiếng Việt “và”
- Liên kết các hành động theo trình tự thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt “ rồi, sau đó”
- Chỉ có thể chia thì ở vế thứ hai , không chia ở trước –고
Ví dụ :
오늘은 날씨가 좋고 바람도 조금 불어요.
Hôm nay thời tiết đẹp và gió thổi nhẹ. ( liệt kê hai trạng thái)
어제 친구를 만났고 같이 영화관에 영화를 보러 갔어요. ( X )
=> 어제 친구를 만나고 같이 영화관에 영화를 보러 갔어요. ( O )
Hôm qua tôi gặp bạn rồi sau đó cùng đến rạp chiếu phim để xem phim. (liên kết hai hành động về mặt thời gian)
1. V/A (느)ㄴ다면 / N (이)라면 (Phần này các bạn có thể xem lại trong bài “Các cấu trúc điều kiện giả định mang nghĩa “Nếu...thì....” của chúng mình trước đây nhé )
2. Định ngữ ( Các bạn tham khảo thêm tại bài “Định ngữ trong tiếng Hàn” tại link này nhé )
3. V 아/어야 하다/되다
- Thể hiện tính bắt buộc, cần thiết về một tính huống hay sự việc nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt “phải”
- Hình thức quá khứ – 아/어야 했다 / 됐다.
- Hình thức phủ định : - 지 않아도 되다 (không…..cũng được) hoặc –(으)면 안되 (không được).
- Có thể dùng –지/죠 thay thế cho – 하다/되다 trong giao tiếp.
Ví dụ :
여름에 다낭에서 여행하려면 비행기 표를 미리 예약해야 돼요.
Nếu muốn đi du lịch Đà Nẵng vào hè thì phải đặt vé máy bay trước.
며칠 동안 이 작품을 완성하려고 열심히 일해야 했어요.
Tôi đã phải làm việc chăm chỉ suốt mấy ngày liền để hoàn thành tác phẩm này.
4. Câu gián tiếp (Các bạn tìm đọc thêm bài viết về câu trực tiếp – gián tiếp của chúng mình tại link dưới đây nhé)
Comments