top of page
Writer's pictureKoreainourstories

HỌC TIẾNG HÀN QUA PHIM “이태원 클라쓰” (PHẦN 2)

Updated: Jan 31, 2021

Tiếp tục series học tiếng Hàn qua phim “Itaewon Class” chúng mình cùng xem đoạn video nối tiếp ở phần 1 và học thêm một số biểu hiện từ vựng- ngữ pháp mới trong bài nhé ~




(Nguồn video : Biphimz.tv)



[Lời thoại tiếng Hàn]

박새로이 : 또 저희 아버지는 사람은 소신 있게 살아야 한다고 가르쳐 주셨습니다. 같은 반 친구가 괴롭힘을 당했고 선생님은 그것을 묵인합니다.

장근원 : 내가 언제? 새꺄

박새로이 : 보기 불편했고 말렸습니다. 말을 안 들어먹어서 때렸습니다. 아무리 양아치같은 놈이라도 선생님앞에서 그러면 안 되는 거겠죠. 잘못했습니다. 벌 받아야죠. 하지만 장근원에 대한 사과는 할 수 없습니다. 하나도 안 미안하거든요.

회장님 : 퇴학을 당하더라도 무릎은 못 끓는다?

박새로이 : 그게 제 소신이고 저의 아버지 가르침이고 앞으로도 그렇게 살고 싶기 때문입니다.

회장님 : 피곤하게 됐구만. 이렇게 되면 나도 어쩔 수 가 없겠는데….. 박부장, 자네 생각은 어때? 왜 가만히 있어?

박새로이의 어버지 : 세상 사는 법을 모르는 철부지입니다. 어떻게 저한테 이런 아들이 나왔는지….멋지네요. 자기 소신대로 행동한다 했고 책임도 진다고 했으니 제가 이 자리에서 드릴 말씀은 없겠습니다. 회장님……

회장님 : 이런 젊구만 자네도…..이리 나랑 어색해져서. 이래 놓고 회사는 편하게 다닐 수 있겠어?

박새로이 : 잠신만요. 이건 제 잘못……

박새로이의 아버지 : 퇴사하겠습니다, 회장님.

박새로이 : 아빠……

회장님 : 그래. 그렇게

박새로이의 아버지 : 그동안 정말 감사했습니다.

[Từ vựng]

벌을 받다(V) : bị/chịu phạt

소신 (N) : đức tin, niềm tin

괴롭히다 :

괴롭힘을 당했다 (V) : bị trêu chọc, quấy phá

묵인하다 (V ) : làm ngơ, bao che, thông đồng

말리다 (V ) : can ngăn, ngăn cản

때리다 (V ) : đánh đập

퇴학 ( N) : sự thôi học, nghỉ học

퇴학(을) 당하다 (V) : bị đuổi học >< 퇴학시키다 (V) : đuổi học ai khỏi trường

가만히 (Adv) : một cách im lặng, lặng lẽ

철부지 (N) : đứa trẻ khờ dại, người chưa chín chắn

책임(을) 진다 (V) : chịu trách nhiệm

어색하다 (A ) : lúng túng, gượng gạo, mất tự nhiên

퇴사하다 (V) : thôi việc >< 입사하다 (V) : vào làm công ty

[Ngữ pháp]

1. Đuôi câu kính ngữ (으)시 (Chúng mình đã đề cập rất kỹ về đuôi câu này trong phần 1 về kính ngữ chủ thể các bạn có thể xem lại ở link này nha


2. 지요 (죠)

- Dùng khi hỏi để xác nhận lại điều mà người nói đã biết trước hoặc là người nói tin rằng người nghe đã biết trước nên hỏi để tìm sự đồng tình, tương đương nghĩa tiếng Việt “phải không?”

- Chủ yếu dùng trong văn nói, có thể rút gọn thành –죠?

- Hình thức quá khứ dùng -았/었지요? , dạng tương lai dùng -(으)ㄹ거지요? hoặc –겠지요?

- Khi kết hợp với danh từ ta chia ở dạng N (이)지요?


Ví dụ :

A : 그 책이 재미있지요?

B : 네, 재미있어요. 세 번 되풀이 하여 읽었어요.

( A : Cuốn sách đó thú vị phải không?

B : Vâng hay lắm ạ. Tôi đã đọc đi đọc lại nó ba lần. )

히엔 씨, 어제 학과 사무실에 강 선생님을 만나러 갔지요?

Hiên à, hôm qua cậu đã đến văn phòng khoa để gặp cô Kang phải không?

오후 1시전에 보고서를 완성할 있겠지요?

Sẽ có thể hoàn thành báo cáo trước 1h phải chứ?

그 사람이 링 씨의 남편이지요?

Người đó là chồng của Linh mà đúng không?

3. Cấu trúc chỉ nguyên nhân- lý do (Các bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về phần này tại link bài viết trước đây của chúng mình )



4. N대로

- Diễn tả vế sau được thực hiện theo như hành động/ trạng thái đang xảy ra ở vế trước hoặc trở thành mức độ giống như vế trước, tương đương nghĩa tiếng Việt “theo như”, “như”

- Hình thức chia :

V (HT) + 는대로

V (QK) + (으)ㄴ대로

A +(으)ㄴ대로

N + 대로


Ví dụ :

하고 싶은 대로 하세요.

Hãy cứ làm theo những gì mình muốn đi.

요즘은 일이 생각하는 대로 되지 않아서 스트레스를 많이 받아요.

Gần đây công việc không được như mong muốn nên stress rất nhiều.

약속대로 학교앞에서 기다리세요. 너에게 할 말이 있어요.

Hãy gặp mình ở trước trường như đã hẹn. Mình có chuyện muốn nói với cậu.

5. A아/어지다

- Thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt “trở nên....”

- Khi dùng ở thì quá khứ – 아/어 졌다 nhấn mạnh sự thay đổi về mặt trạng thái đến từ hệ quả của một hành động đã thực hiện đã làm trong quá khứ.


Ví dụ :

비가 오고 나서 추워졌어요.

Mưa xong trời trở nên lạnh hơn.

꾸준히 운동해서 날씬해졌어요.

Vì tập thể dục đều đặn mỗi ngày mà ngày càng trở nên thon thả hơn.

6. Câu cảm thán (Tìm hiểu thêm ngữ pháp này tại đây ~ )


7. (으)ㄴ/는지

- Kết hợp cùng các từ để hỏi như 누구, 어떻게, 왜, 어디, 무엇, 언제.,..và động từ ở vế sau như 알다, 모르다, 질문하다,말하다, 알아보다.... để biểu thị nghĩa nghi vấn . Thể hiện việc biết hay không biết về câu hỏi có sử dụng từ để hỏi ở phía trước và được dùng khác nhau theo thì thể và loại vị ngữ.

- Cách chia :

Ví dụ :

그 사람이 어느 나라 사람인지 몰라요.

Tôi không biết người đó là người nước nào.

저는 리포트에 무슨 내용을 써야 하는지 궁금해요.

Tôi thắc mắc không biết phải viết nội dung gì cho bài báo cáo.

한국에 유학갔을 먹었던 떡볶이가 맛있었는지 기억이 나요.

Tôi không nhớ ra món tteokbokki mình từng ăn khi du học bên Hàn ngon như nào.

Chú ý :

- (으)ㄴ/는지 ngoài kết hợp với từ để hỏi còn có thể dùng dưới một số dạng như sau :

  • V1 (으)ㄴ/는지 V2 (으)ㄴ/는지

남친이 방에서 게임을 하는지 자는지 모르겠어요.

Tôi không biết bạn trai mình đang chơi game hay ngủ trong phòng nữa.

  • V1 (으)ㄴ/는지 안 V1 (으)ㄴ/는지

그는 결혼하는지 안 하는지 몰라서 친구에게 물어 봤어요.

Tôi không biết anh ấy đã kết hôn hay chưa nên đã hỏi thử bạn.

- Khi kết hợp với từ để hỏi 얼마나 cùng một số trạng từ chỉ mức độ như 많이, 조금, 자주, 잘.....mang nghĩa nhấn mạnh mức độ của một sự việc hay trạng thái nào đó.

Ví dụ :

15년후에 첫사랑을 다시 만나서 얼마나 많이 기쁜지 몰라요.

Tôi mới gặp lại mối tình đầu sau 15 năm nên không thể biết được tôi vui mừng nhiều đến thế nào.

8. V/A 겠 (Link bài viết về cấu trúc –겠 bạn tham khảo dưới đây nhé ~)

117 views0 comments

Комментарии


bottom of page